Thông báo Khí tượng thuỷ văn tháng 9 năm 2014
Thời gian đăng: 03/10/2014 08:00:00 AM
Số 10 - ra ngày 01 tháng 10 năm 2014
I. TÌNH HÌNH KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN THÁNG QUA ( tháng 9/2014)
1. Thời tiết đặc biệt trong tháng
Trong tháng do ảnh hưởng của hoàn lưu bão số 3, rãnh áp thấp kết hợp với hội tụ gió trên cao, rãnh áp thấp bị nén bởi áp cao lục địa phía Bắc.
Có 2 đợt mưa diện rộng. Đợt 1 từ ngày 17-19/9/2014 tổng lượng mưa đợt phổ biến từ 10 - 70mm. Đợt 2 từ ngày 21 - 22/9/2014 tổng lượng mưa đợt phổ biến 15 - 60mm.
2. Tình hình khí tượng
2.1 Nhiệt độ
Nhiệt độ không khí trung bình tháng vùng thấp dao động từ:26,0 - 27,30C, vùng núi cao đạt 20,40C. So với trung bình nhiều năm (TBNN), cùng kỳ năm trước (CKNT) các nơi nhiều hơn từ 0,7 - 2,20C. Ở mức xấp xỉ so với tháng trước (TT).
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối các nơi vùng thấp từ:35,0 - 35,80C, Pha Đin và vùng núi cao đạt 27,10C.
Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối vùng thấp từ:19,6 - 22,60C, Pha Đin và vùng núi cao đạt: 15,40C.
2.2 Mưa và độ ẩm
Trong tháng các nơi có 11 - 19 ngày mưa. Tổng lượng mưa các nơi dao động từ 161 - 197mm. So TBNN và TT các nơi ít hơn từ 13 - 313mm. So với CKNT các nơi xấp xỉ và ít hơn 61mm, riêng Pha Đin nhiều hơn 15mm.Lượng mưa ngày lớn nhất các nơi dao động từ 17 - 55 mm xảy ra vào các ngày 11, 15, 17 và 19/9/2014.
Độ ẩm không khí trung bình các nơi dao động từ 84 - 90%. Ở mức xấp xỉ TBNN, CKNT và TT.
Độ ẩm không khí thấp nhất tuyệt đối các nơi dao động từ 48 - 66%.
2.3 Nắng và bốc hơi
Các nơi trong tỉnh có số giờ nắng dao động từ 161 - 197 giờ. So với TBNN và TT các nơi xấp xỉ và nhiều hơn từ 21 - 65 giờ. So với CKNT các nơi xấp xỉ và nhiều hơn từ 23 - 44 giờ, riêng Tuần Giáo ít hơn 6 giờ.
Tổng lượng bốc hơi tháng các nơi trong toàn tỉnh dao động từ 36 - 70 mm. So với TBNN các nơi ở mức xấp xỉ và ít hơn 17mm, riêng thành phố Điện Biên Phủ nhiều hơn 10mm. So với CKNT và TT các nơi ở mức xấp xỉ và nhiều hơn từ 10 - 14mm.
3. Tình hình thuỷ văn
3.1 Trên sông Nậm Mức - Tại trạm Thủy văn Nậm Mức
Thời kỳ đầu (ngày 01 đến 10/9):Mực nước biến đổi chậm.
Thời kỳ giữa (ngày 11 đến 20/9):Mực nước biến đổi chậm.
Thời kỳ cuối (ngày 21 đến 30/9):Mực nước biến đổi chậm.
Mực nước trung bình cao hơn TBNN, thấp hơn CKNT và tháng trước.
Mực nước cao nhất xấp xỉ TBNN, CKNT và thấp hơn tháng trước.
Mực nước thấp nhất cao hơn TBNN, xấp xỉ CKNT và thấp hơn tháng trước.
3.2 Trên sông Nậm Nưa - Tại trạm Thủy văn Bản Yên
Thời kỳ đầu (ngày 01 đến 10/9):Mực nước biến đổi chậm.
Thời kỳ giữa (ngày 11 đến 20/9):Mực nước biến đổi chậm.
Thời kỳ cuối (ngày 21 đến 30/9):Mực nước biến đổi chậm.
Mực nước trung bình xấp xỉ TBNN, thấp hơn CKNT và tháng trước.
Mực nước cao nhất thấp hơn TBNN, CKNT và tháng trước.
Mực nước thấp nhất xấp xỉ TBNN, CKNT và tháng trước.
3.3 Trên sông Nậm Rốm - Tại trạm Mường Thanh
Từ ngày 01 đến 15/9 mực nước biến đổi chậm.
Bảng ghi đặc trưng mực nước thực đo tháng 9 - 2014
Trạm Tên yếu tố Mực nước thực đo (m) Ngày
xuất hiện So với TBNN (m) So với cùng kỳ năm 2013 (m) So với tháng trước (m) Nậm Mức Htb 227,62 +0,42 -0,42 -0,71 Hmax 227,98 21 -0,30 -0,28 -1,25 Hmin 227,43 17 +0,62 -0,09 -0,46 Dh 0,55 Bản Yên Htb 471,89 -0,17 -0,49 -0,51 Hmax 472,56 22 -3,06 -1,13 -1,73 Hmin 471,75 17 0,0 -0,12 -0,16 Dh 0,81 II. NHẬN ĐỊNH TÌNH HÌNH KTTV THÁNG 10/2014
1. Dự báo xu thế
1.1 Xu thế khí tượng
Tháng 10/2014 các nơi có nền nhiệt độ ở mức xấp xỉ TBNN. Lượng mưa và số ngày mưa các nơi trong tỉnh xấp xỉ TBNN.
1.2 Xu thế thuỷ văn
Tháng 10/2014:Trên sông Nậm Mức - Trạm Nậm Mức; Sông Nậm Nưa - Trạm Bản Yên mực nước biến đổi chậm.
2. Dự báo định lượng
2.1 Dự báo khí tượng tháng 10/2014
Địa điểm
Yếu tố
Dự báo Mường Lay
Điện Biên Tuần Giáo Pha Đin
Nhiệt độ KK trung bình
Nhiệt độ cao nhất
Nhiệt độ thấp nhất
Lượng mưa
Số ngày mưa
23,5 - 24,50 C
33,0 - 35,00C
19,0 - 21,00C
40 - 70 mm
9 - 12 ngày
23,0 - 24,00 C
32,0 - 34,00C
17,0 - 19,00C
40 - 70 mm
9 - 12 ngày
21,0 - 22,00 C
32,0 - 34,00C
16,0 - 18,00C
40 - 70 mm
9 - 12 ngày
18,0 - 19,00C
24,0 - 26,00C
15,0 - 17,00C
40 - 70 mm
9 - 12 ngày
2.2 Dự báo thủy văn tháng 10/2014
Yếu tố dự báo Nậm Mức(m) Bản Yên(m) Mực nước trung bình 227,45 471,70 Mực nước cao nhất 228,00 472,20 Mực nước thấp nhất 227,27 471,55